THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
Niêm yết dự thảo bảng chấm điểm, dự thảo báo cáo chấm điểm chuẩn pháp luật năm 2022
28/11/2022 10:59:13

Niêm yết dự thảo bảng chấm điểm, dự thảo báo cáo chấm điểm chuẩn pháp luật năm 2022

Niêm yết Dự thảo bảng chấm điểm, báo cáo chấm điểm chuẩn pháp luật năm 2022
 

ỦY BAN NHÂN DÂN

PHƯỜNG BẾN TẮM

 


Số:  822/TB-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

­­­­

Bến Tắm, ngày 22 tháng 11 năm 2022

 

THÔNG BÁO

Niêm yết công khai dự thảo báo cáo đánh giá kết quả, đề nghị công nhận phường Bến Tắm đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và dự thảo bảng tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu

 


Căn cứ Luật Phổ biến giáo dục pháp luật số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg về xây dựng cấp xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

Ủy ban nhân dân phường Bến Tắmthông báo niêm yết công khaiDự thảo báo cáo đánh giá kết quả, đề nghị công nhận phường Bến Tắm đạtchuẩn tiếp cận pháp luật và Dự thảo bảng tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu.

(Có văn bản kèm theo)

Thời gian niêm yết: 05 ngày làm việc, từ ngày 22/11/2022 đến ngày 27/11/2022.

Trong thời gian niêm yết, đề nghị nhân dân theo dõi nếu có ý kiến phản ánh, kiến nghị đề nghị gửi bằng văn bản về UBND phường để xem xét giải quyết theo quy định./.

Nơi nhận:

- Đài truyền thanh phường;

- Trưởng các khu dân cư;

- Lưu VP.

KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Bùi Vương Luyện

 

 

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG BẾN TẮM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DỰ THẢO 

Bến Tắm, ngày…..tháng…..năm…….

 

 

BẢN TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU

Tiêu chí, chỉ tiêu

Nội dung, cách tính điểm

Điểm số tối đa

Căn cứ chấm điểm

Điểm số tự chấm

Chữ ký của công chức phụ trách

Số liệu thực hiện

Tỷ lệ đạt được

Tiêu chí 1

Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn

10

 

 

10

 

Chỉ tiêu 1

Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao (Trong năm đánh giá không có nhiệm vụ được giao ban hành văn bản quy phạm pháp luật được tính 03 điểm)

3

Không có VBQPPL

100%

3

 

Chỉ tiêu 2

Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính)

7

821/821 văn bản hành chính

100%

7

 

a) Đạt 100%

7

 

100%

7

 

Tiêu chí 2

Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật

30

 

 

 

 

Chỉ tiêu 1

Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

6

 

 

6

 

 

1. Lập, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (sau đây gọi chung là Danh mục thông tin) theo đúng quy định pháp luật

1

 

 

1

 

a) Lập Danh mục thông tin có đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai và thường xuyên cập nhật Danh mục thông tin theo đúng quy định pháp luật

0,5

 

 

0,5

 

b) Đăng tải Danh mục thông tin (xã, phường, thị trấn có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc niêm yết Danh mục thông tin tại trụ sở của chính quyền cấp xã (xã, phường, thị trấn chưa có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc bằng hình thức phù hợp khác

0,5

 

 

0,5

 

2. Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng thời hạn, thời điểm/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

1,5

 

 

1,5

 

a) Đạt 100%

1,5

30 loại thông tin/30 loại thông tin

100%

1,5

 

3. Công khai thông tin chính xác, đầy đủ

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

2

 

 

2

 

a) Đạt 100%

2

30 loại thông tin/30 loại thông tin

100%

2

 

4. Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

1,5

 

 

1,5

 

a) Đạt 100%

1,5

30 loại thông tin/30 loại thông tin

100%

1,5

 

Chỉ tiêu 2

Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin

(Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin được tính 05 điểm)

5

Không có yêu cầu cung cấp thông tin

 

5

 

Chỉ tiêu 3

Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật

8

 

 

8

 

 

1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

2

 

 

2

 

a) Ban hành kế hoạch trong 05 ngày kể từ ngày UBND cấp huyện ban hành kế hoạch PBGDPL.

2

 

 

2

 

2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch (trừ nội dung của chỉ tiêu 5 của tiêu chí này):

Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đề ra trong Kế hoạch) x 100

4

 

 

4

 

a) Đạt 100%

4

9/9 nhiệm vụ

100%

4

 

3. Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên) x 100

(Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên được tính 02 điểm)

2

 

 

2

 

a) Đạt 100%

2

Không phát sinh nhiệm vụ

100%

2

 

Chỉ tiêu 4

Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở

5

 

 

5

 

 

a) Có 02 (hai) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên

5

 

 

5

 

Chỉ tiêu 5

Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số tuyên truyền viên pháp luật được tập huấn, bồi dưỡng/Tổng số tuyên truyền viên pháp luật của cấp xã) x 100

3

 

 

3

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

0

 

Chỉ tiêu 6

Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật

3

 

 

3

 

 

a) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

3

 

 

3

 

Tiêu chí 3

Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý

15

 

 

15

 

Chỉ tiêu 1

Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi chung là vụ, việc hòa giải)

(Trong năm đánh giá không phát sinh vụ, việc hòa giải được tính 07 điểm)

7

 

 

7

 

Chỉ tiêu 2

Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở

4

 

 

4

 

 

1. Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định

1

 

 

1

 

2. Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Tỷ lệ % = (Tổng số tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định/Tổng số tổ hòa giải trên địa bàn) x 100

1,5

 

 

1,5

 

a) Đạt 100%

1,5

8/8 tổ hòa giải

100%

1,5

 

3. Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết được hỗ trợ thù lao cho hòa giải viên đúng mức chi theo quy định/Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết) x 100

1,5

 

 

1,5

 

a) Đạt 100%

1,5

Không phát sinh vụ việc

100%

1,5

 

Chỉ tiêu 3

Thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý theo đúng quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý

Tỷ lệ % = (Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý/Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ, việc tham gia tố tụng cư trú trên địa bàn mà Ủy ban nhân dân cấp xã có được thông tin theo quy định) x 100

(Trong năm không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được tính 04 điểm)

4

Không phát sinh vụ việc

100%

4

 

Tiêu chí 4

Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

20

 

 

20

 

Chỉ tiêu 1

Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương

3

 

 

3

 

Chỉ tiêu 2

1. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân

2

 

 

2

 

a) Có tổ chức hội nghị

2

 

 

2

 

2. Thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị theo đúng quy định pháp luật

1

 

 

1

 

a) Thông báo đúng thời hạn, đúng hình thức

1

 

 

1

 

Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp) x 100

4

 

 

4

 

 

a) Đạt 100%

4

 

100%

4

 

Chỉ tiêu 3

Tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, biểu quyết đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết) x 100

4

 

 

4

 

 

a) Đạt 100%

4

 

100%

4

 

Chỉ tiêu 4

Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân tham gia ý kiến đúng hình thức, yêu cầu và thực hiện tổng hợp, tiếp thu, thông báo việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến của Nhân dân theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến) x 100

4

 

 

4

 

 

a) Đạt 100%

4

 

100%

4

 

Chỉ tiêu 5

Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

5

 

 

5

 

 

1. Các nội dung để Nhân dân giám sát

4

 

 

4

 

 

 

Tiêu chí 5

a) Tổ chức giám sát từ 04 (bốn) nội dung trở lên

4

 

 

 

 

2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng

1

 

 

1

 

Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

25

 

 

25

 

Chỉ tiêu 1

Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo

7

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

1. Tổ chức tiếp công dân

3

 

 

3

 

a) Có nội quy tiếp công dân

0,5

 

 

0,5

 

b) Bố trí địa điểm, các điều kiện cần thiết, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại trụ sở

0,5

 

 

0,5

 

c) Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm tiếp công dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (ít nhất 01 ngày trong 01 tuần) và tiếp công dân đột xuất (nếu có)

1

 

 

1

 

d) Phối hợp, xử lý kịp thời vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung; bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân

1

 

 

1

 

2. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh

Tỷ lệ % = (Tổng số kiến nghị, phản ánh được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số kiến nghị, phản ánh đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

(Trong năm đánh giá không có kiến nghị, phản ánh được tính 02 điểm)

2

 

 

2

 

a) Đạt 100%

2

Có 01/01 kiến nghị, phảnánh

100%

2

 

3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo

Tỷ lệ %= (Tổng số khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số khiếu nại, tố cáo đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

(Trong năm đánh giá không có khiếu nại, tố cáo được tính 02 điểm)

2

Không phát sinh khiếu nại, tố cáo

100%

2

 

Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính

Tỷ lệ % = (Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

7

 

 

7

 

 

a) Đạt 100%

7

1816/1816 hồ sơ

100%

7

 

 

Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

5

 

 

5

 

Chỉ tiêu 3

a) Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

5

 

 

5

 

Chỉ tiêu 4 

Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

6

 

 

6

 

 

a) Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”

6

 

 

6

 

Tổng cộng

97

 

 

 

NGƯỜI THỰC HIỆN

 

 

 

 

 

 

Bùi Trọng Lâm

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Bùi Vương Luyện

 

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG BẾN TẮM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /BC-UBND

DỰ THẢO

         Bến Tắm, ngàytháng năm 2022

 

BÁO CÁO

Đánh giá kết quả và đề nghị công nhận phường Bến Tắm đạt

chuẩn tiếp cận pháp luật

 

I. Kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

1. Về chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện

             - Để Triển khai, thực hiện có chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ được giao  Ủy ban nhân dân phường Bến Tắmđã tổ chứctriển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp, từ đó xác định trách nhiệm cụ thể trong việc chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Gắn việc triển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, tăng cường dân chủ ở cơ sở, vận động nhân dân thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và xây dựng nông thôn mới, đô thị vănminh.Giao các công chức chuyên môn phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn phường theo dõi thường xuyên, tự chấm điểm, đánh giá từng tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá, công nhận xã, phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn phường theo quy định.Kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND phường kiểm tra, chỉ đạo, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan xử lý kịp thời các kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo về các vấn đề liên quan.

2. Kết quả tự chấm điểm, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu

a) Đối với tiêu chí 1:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 02/02 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 10/10 điểm.

b) Đối với tiêu chí 2:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 05/06 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 01/06 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 27/30 điểm.

c) Đối với tiêu chí 3:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 03/03 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 15/15 điểm.

d) Đối với tiêu chí 4:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 05/05 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 20/20 điểm.

đ) Đối với tiêu chí 5:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 04/04 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 25/25 điểm.

3. Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

a) Số tiêu chí đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 05/05 tiêu chí.

b) Tổng điểm số đạt được của các tiêu chí: 97/100 điểm (sau khi làm tròn).

c) Trong năm 2022, ủy ban nhân dân phường Bến Tắm không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật hành chính do vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

d) Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Đáp ứng được 03/03 điều kiện.

II. Những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu và đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; đề xuất giải pháp khắc phục

1. Thuận lợi

Việc thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật có ý nghĩa rất quan trọng, nó đã khẳng định vị trí, vai trò của chuẩn tiếp cận pháp luật trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng của địa phương, tạo lập khung pháp lý để tăng cường hơn nữa các điều kiện, các biện pháp bảo đảm thực hiện đầy đủ các quyền con người, quyền công dân, nhất là quyền được thông tin pháp luật, quyền được tiếp cận, sử dụng pháp luật; nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, mà trước hết và chủ yếu là chính quyền cấp cơ sở trong thi hành pháp luật, thực thi công vụ, giải quyết các thủ tục hành chính, cải thiện và hỗ trợ phát triển mạng lưới tổ chức dịch vụ pháp lý, thông tin pháp luật, mạng lưới hỗ trợ pháp luật tại cộng đồng dân cư. Bên cạnh đó giúp chính quyền cơ sở và người dân có điều kiện đánh giá một cách có hệ thống, đồng bộ, toàn diện thực trạng tiếp cận pháp luật, bảo đảm cho pháp luật được thực thi nghiêm chỉnh, thống nhất để từ đó có giải pháp thúc đẩy, nâng cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong triển khai các thiết chế tiếp cận pháp luật, đáp ứng nhu cầu nâng cao nhận thức pháp luật, khẳng định vị trí, phát huy vai trò của pháp luật trong quản lý nhà nước, quản lý xã hội, bảo vệ các quyền con người, quyền công dân, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.

Qua thực tiễn thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật đã nêu cao ý thức trách nhiệm của cơ quan nhà nước, cán bộ, nhân dân trong thi hành và chấp hành pháp luật, thu hút các tổ chức, đoàn thể ở phường tham gia; tăng cường cơ chế phối hợp phân công trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, thúc đẩy, khuyến khích và thu hút sự quan tâm nhà nước và toàn xã hội đối với công tác này. Tạo điều kiện cho việc công khai, minh bạch các chủ trương, chính sách của nhà nước thông qua hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giải thích pháp luật để mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân được tạo điều kiện thuận lợi để tiếp cận thông tin về chính sách và pháp luật. Tăng cường trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo bảo đảm cơ sở vật chất, các điều kiện khác nhằm nâng cao chất lượng tiếp cận pháp luật của người dân, giúp cán bộ, công chức trong thi hành công vụ nhận thức được những ưu điểm, tồn tại và hạn chế để từ đó rút ra kinh nghiệm và có biện pháp khắc phục, nâng cao ý thức trách nhiệm và thái độ phục vụ đối với nhân dân. Việc đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật còn giúp người dân nắm bắt, thực hiện và được quyền tiếp cận thông tin liên quan đến đời sống của mình; phát huy quyền dân chủ trực tiếp; người dân được tham gia bàn bạc và quyết định những vấn đề có liên quan đến đời sống khu dân cư cũng như được hưởng những chính sách xã hội theo quy định, tháo gỡ kịp thời mâu thuẫn, tranh chấp, vướng mắc, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn xã.

2. Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân

+ Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc

Xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật là một nhiệm vụ phức tạp, các chỉ tiêu, tiêu chí đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với triển khai văn bản pháp luật, chính sách thuộc nhiều lĩnh vực, liên quan đến quyền, lợi ích của người dân. Để có thể đưa pháp luật đi vào cuộc sống một cách toàn diện đòi hỏi phải có thời gian, tính thống nhất trong chỉ đạo, hướng dẫn của các cấp các ngành cũng như bảo đảm nguồn lực triển khai thực hiện nhiệm vụ trong thực tiễn.

Chính quyền cơ sở còn khó khăn về cơ sở vật chất, kinh phí nên khó bảo đảm đạt các chỉ tiêu, tiêu chí liên quan.

Công chức cấp xã, phường hiện nay đảm nhiệm khối lượng công việc lớn nên thời gian dành cho việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật chưa đáp ứng được yêu cầu. Đồng thời chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức trong lĩnh vực xây dựng cấp xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật còn chưa đáp ứng được mục tiêu đặt ra.

Hiện nay công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện nhiều chức năng, nhiệm vụ trong đó trọng tâm là công tác Hộ tịch, Chứng thực, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 1 cửa liên thông... phải thường trực và thực hiện thường xuyên, liên tục nên chưa dành nhiều thời gian để nghiên cứu tài liệu, tham mưu triển khai xây dựng và tự đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Việc chấm điểm, đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở mới được thực hiện ở cán bộ, công chức được giao theo dõi từng mảng công việc cụ thể. Chưa đánh giá được hết mức độ tiếp cận pháp luật của người dân.

Mỗi chỉ tiêu, tiêu chí chấm điểm được giao cho từng công chức chuyên môn phụ trách, tuy nhiên trong quá trình triển khai, đánh giá CTCPL, công tác phối hợp của các bộ phận, các ban ngành trong việc lập hồ sơ tài liệu kiểm chứng chưa chặt chẽ, thường xuyên nên vẫn còn khó khăn trong việc xây dựng hồ sơ.

Các ban ngành, đoàn thể chưaa quan tâm nhiều đến xây dựng các mô hình phổ biến giáo dục pháp luật do ngành mình tổ chức, do vậy hoạt động của các mô hình chưa hiệu quả.

+ Nguyên nhân

- Công tác hòa giải ở cơ sở có vai trò rất quan trọng trong việc giải quyết tranh chấp, mâu thuẫn trong cộng đồng dân cư ngay khi mới phát sinh; góp phần rất tích cực vàocông tác bảo đảm an ninh trật tự, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn nhưng chưa quan tâm đầu tư đúng mức cho công tác này, kinh phí chi cho hoạt động của các tổ hòa giải và chi cho hòa giải viên trong các vụ việc hòa giải chưa bảo đảm để động viên kịp thời, chưa tạo ra được động lực thức đẩy đội ngũ này tích cực tham gia hoạt động hòa giải, giải quyết vụ việc dẫn đến số lượng, chất lượng hòa giải không cao trong khi lực lượng này đều là những người không hưởng lương từ ngân sách.

- Ý thức chấp hành pháp luật của một bộ phận cán bộ, nhân dân còn hạn chế dẫn đến tình trạng vi phạm pháp luật, nhất là pháp luật về đất đai, môi trường, xây dựng, tình trạng lấn chiếm hanh lang an toàn giao thông vẫn đang còn diễn ra.

- Nguồn ngân sách xã còn khó khăn, hạn hẹp nên chưa bố trí đủ nguồn lực bảo đảm chi cho công tác PBGDPL, hoà giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn TCPL theo quy định.

3. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục

Sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên, kịp thời của cấp ủy, chính quyền, lãnh đạo cơ quan, đơn vị, nhất là người đứng đầu là yếu tố quyết định cho thành công của nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

Đề nghị Ủy ban MTTQ và các đoàn thể huyện quan tâm hơn nữa trong việc chỉ đạo xây dựng, hướng dẫn tổ chức và hoạt động; nhân rộng các câu lạc bộ, mô hình điển hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả.

Cần chú trọng công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về xây dựng cấp xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; sơ kết, tổng kết, khen thưởng, rút kinh nghiệm, kịp thời phát hiện những bất cập từ quy định của các văn bản để đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bảo đảm thực hiện có hiệu lực, hiệu quả.

 Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; phát huy hiệu quả các mô hình, cách làm hiệu quả trong thực tiễn để rút kinh nghiệm, nhân ra diện rộng.

Chú trọng gắn kết giữa thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với xây dựng nông thôn mới nâng cao và các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương.

Nâng cao năng lực cán bộ, bố trí kinh phí đảm bảo cho nhiệm vụ đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Đổi mới cách thức tập huấn, bồi dưỡng theo hướng tập trung vào kỹ năng xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với giải đáp, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.

III. Mục tiêu, kế hoạch thực hiện

1. Mục tiêu thực hiện

          Tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ cấp xã, phường, th trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định tại Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư số 09/2021/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Phát huy nguồn lực, nâng cao hiệu quả công tác xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn phường Bến Tắm.

2. Kế hoạch thực hiện (những nội dung, tiêu chí, chỉ tiêu cần nâng cao chất lượng, đảm bảo thực chất kết quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật)

          Xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được đánh giá trên 05 tiêu chí với 20 chỉ tiêu, là công cụ đo lường mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao của địa phương trong tổ chức, thi hành pháp luật, thực hiện dân chủ ở cấp cơ sở. Trọng tâm là xây dựng ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức, thực hiện pháp luật trên địa bàn; tiếp cận thông tin PBGDPL, Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý; Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; Tổ chức công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; Đảm bảo an ninh, trật tự.Để công tác xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được nâng cao, phải xây dựng thực chất và có hiệu quả các tiêu chí, chỉ tiêu để hoàn thành và đạt hiệu quả cao.

IV. Đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật 

Ủy ban nhân dân phườngBến Tắm kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương, xem xét, quyết định công nhận phường Bến Tắmđạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022.

Kèm theo báo cáo này gồm có:

1. Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu;

2. Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của Nhân dân, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân về kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

3. Tài liệu khác có liên quan.

 Nơi nhận:
- UBND thành phố Chí Linh;
- Lưu: V
P.

KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

Bùi Vương Luyện

 

 

 

 

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ PHƯỜNG BẾN TẮM - THÀNH PHỐ CHÍ LINH

Trưởng Ban Biên tập: Trần Văn Quảng

Địa chỉ: UBND phường Bến Tắm

Điện thoại: 0963073989

Email: tranninhquang1971@gmail.com

 
Số lượt truy cập
Đang truy cập: 0
Hôm nay: 0
Tất cả: 0